Tăng huyết áp theo Dược học cổ truyền là một chứng bệnh thuộc phạm vi các chứng huyễn vựng, đầu thống, can dương vượng … trong Y học cổ truyền. Việc điều trị tăng huyết áp trong Dược học cổ truyền được chia làm 4 thề:
- Dược học cổ truyền bài thuốc dân gian trị sỏi niệu do thấp nhiệt
- Dược học cổ truyền nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị tăng huyết áp
Theo các Y sĩ Y học Cổ truyền TPHCM chia sẻ
Thể can dương xung (âm hư dương xung) : hay gặp tăng huyết áp ở người trẻ, rối loạn tiền mãn kinh …..
– Triệu chứng: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, dễ cáo gắt, miệng đắng họng khô, ít ngủ hay quên, lòng bàn tay chân nóng, rêu lưỡi vàng ít rêu, chất lưỡi đỏ. Mạch huyền sác.
– Phép chữa: Tư âm tiềm dương hoặc thanh can tả hoả.
– Bài thuốc: Thiên Ma Câu Đằng ẩm, Long Đởm Tả Can Thang, Lục Vị Quy Thược, Kỷ Cúc Đại Hoàng Thang …….
Bài 1: Lục Vị Quy Thược: Thục địa 10g, Trạch tả 10g, Hoài sơn 10g, Bạch linh 10g, Sơn thù 10g, Đương quy 10g, Đơn bì 10g. Bạch thượt 10g.
Bài 2: Long Đởm Tả Can Thang: Long đởm thảo 10g, Sanh địa 10g, Hoàng cầm 10g, Sa tiền 10g, Chi tử 10g, Trạch tả 10g, Sài hồ 10g, Cam thả 10g, Đương quy 10g, Mộc hương 10g.
– Châm cứu: huyệt thái xung, thái khê, tam âm giao, dương lăng tuyền, phong trì, nội quan, thần môn, thái dương, bách hội …..
Thể can thận hư: hay gặp tăng huyết áp ở người già, xơ cứng động mạch.
– Triệu chứng: nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, hoảng hốt dễ sợ, ngủ ít hay nằm mê, lưng gối yếu mỏi, tiểu đêm, miệng khô, mặt đỏ, rêu lưỡi vàng dầy bệu, chất lưỡi đỏ. Mạch huyền tế sác.
– Phép chữa: Tư dưỡng can thận hoặc bổ can thận âm.
– Bài thuốc: Lục Vị Quy Thược, Kỷ Cúc Đại Hoàng Thang ….
Bài Kỷ Cúc Đại Hoàng Thang: Đảng sâm 15g, Thỏ ty tử 10g, Huỳnh kỳ 20g, Thục địa 10g, Kỷ tử 10g, Hà thủ ô 10g, Cúc hoa 10g, Tiên mao 10g, Kê huyết đằng 15g, Tiểu kế 10g, Quy bản 10g, Đại táo 10g, Sơn dược 20g.
– Châm cứu: Huyệt thái xung, thái khê, tam âm giao, thận du, can du, huyết hải, quan nguyên, khí hải, mệnh môn …
Thể tâm tỳ hư: Hay gặp bệnh tăng huyết áp ở người già, có kèm theo loét dạ dày và viêm đại tràng mãn…
– Triệu chứng: hoa mắt, chóng mặt, đầu choáng, sắc mặt trắng, da khô, mệt mỏi, ngủ ít ăn kém hay đi phân lỏng, rêu lưỡi nhạt, bệu, chất lưỡi trắng nhợt.
– Phép chữa: Kiện tỳ bổ huyết an thần.
– Bài thuốc: Quy tỳ thang gia giảm, nhân sâm dưỡng vinh thang, khô thảo sinh địa thang, tiên quyết giáng áp thang….
+ Bài 1: Quy tỳ thang: Đảng sâm 10g. Đường táo nhân 10g. Đương quy 10g. Long nhãn 10g. Tang ký sinh 10g. Hoa hoè 10g. Bạch truật 10g. Ngưu tất 10g. Mộc hương 10g. Huỳnh cầm 10g. Viễn chí 10g.
+ Bài 2: Nhân sâm dưỡng vinh thang: Nhân sâm 8g. Đơn sâm 20g. Huỳnh kỳ 16g. Chích thảo 8g. Bạch truật 12g. Nhãn nhục 12g. Bạch thược 12g. Trần bì 8g. Ngũ vị tử 4g. Chi tử 4g. Táo nhân 12g. Sài hồ 8g. Viễn chí 4g. Phục linh 12g. Mộc hương 4g. Đại táo 12g. Thục địa 20g.
– Châm cứu: Châm bổ huyệt Tam âm giao, túc tam lý, huyết hải, nội quan, thần môn , tâm du, tỳ du, vị du, …
Thể đàm thấp: gặp ở người béo tăng huyết áp và cholesterol máu cao.
– Triệu chứng: người béo bệu, ngực sườn đầy tức, nhức đầu hoa mắt, lợm giọng, buồn nôn, ăn ít ngủ kém, nhiều rêu lưỡi trắng dính dày, ướt, lưỡi bệu. Mạch huyền hoạt.
– Phép chữa: Kiện tỳ, trừ thấp, hoá đờm.
– Bài thuốc: Bài bán hạ bạch truật thang, nhị trần thang, ôn đởm thang gia giảm, bát vị giáng áp thang, hoàng tinh tứ thảo thang…
Bài 1: Bán Hạ Bạch Truật Thang: Bán hạ hiệp 10g. Cam thảo 10g. Bạch truật 10g. Trần bì 10g. Bạch linh 10g. Thiên ma 10g. Câu đằng 10g. Ngưu tất 10g. Hoa hoè 10g. Ýdĩ 10g.
Bài 2: Bát vị giáng áp thang: Đơn sâm 30g. Thích tật lê 16g. Mã đâu linh 30g. Đại giả thạch 30g. Câu đằng 16g. Đơn bì 16g. Ngưu tất 16g. Hạ khô thảo 30g.
– Châm cứu: tỳ du, túc tam lý, can du, đởm du, thái xung, túc lâm khấp, phong long, dương lăng tuyền ….
Cách phòng bệnh tăng huyết áp
– Việc ăn uống để phòng tránh tăng huyết áp, điều mà cả thế giới cùng tập trung nghiên cứu để giúp ngăn ngừa số lượng bệnh ngày càng tăng.
– Đối với người bình thường thực hiện theo chế độ ăn thích hợp để phòng tránh bệnh được gọi là chế độ tiết thực. Còn đối với người mắc bệnh cần thực hiện đúng chế độ nầy; khẩu phần ăn hạn chế mặn(muối), hạn chế chất béo (mỡ động vật))….
– Viện nghiên cứu dinh dưỡng của Việt Nam đưa ra chế độ ăn khuyến cáo có chỉ tiêu dinh dưỡng như sau:
– Năng lương cung cấp từ 1800 – 1900 Kcalo.
– Chất xơ từ 30 – 40 g.
– Ít natri giàu kali như ăn nhiều trái cây màu xanh….
– Hạn chế chất uống kích thích như: rượu, bia….
– Tăng sử dụng thức ăn có tính an thần, lợi tiểu như: ngó sen, lá vong, là nhãn lòng, diếp cá, rể tranh, râu bắp, nước bắp luộc…..
– Lượng muối, mắm được dùng trong ngày là: 1 thìa cafê muối, 4 thìa cafê nước mắm.