Nội dung bài viết
Bạc hà là một cây thảo thuộc họ Hoa Môi, đây là một loại Dược học cổ truyền được áp dụng vào nhiều bài chữa bệnh vô cùng hữu ích.
- Bật mí công dụng chữa bệnh hữu ích từ cây Húng Chanh
- Bật mí công dụng trị bệnh từ thảo dược Trinh nữ hoàng cung
- Bật mí công dụng trị bệnh thì cây Hoắc hương
Bật mí công dụng chữa bệnh tuyệt vời từ cây Bạc hà
Thông tin cần biết về cây thuốc Bạc Hà
Bạc hà hay còn được gọi với một số tên gọi khác như bạc hà ngạnh, băng hầu úy, liên tiền thảo, tô bạc hà…có tên khoa học là Mentha arvensis Lin. Bạc hà tập trung chủ yếu ở các vùng Âu Á có khí hậu ôn đới. Ở nước ta, cây được trồng nhiều ở một số địa phương như Nghệ An, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái…
Bạc hà là một loại cây thân thảo sống lâu năm thuộc họ Hoa Môi, tên khoa học là Mentha arvensis Lin. Cây có thân và cành hình vuông, xốp, dáng thẳng đứng hoặc đôi khi bò lan trên mặt đất. Cây cao nhất có thể phát triển chiều dài từ 50cm đến 60 cm. Lá bạc hà mọc đối từng lá đơn, hình bầu dục, đầu nhọn, xung quanh mép lá có hình răng cưa. Khi đưa lên mũi ngửi lá cây bạc hà thường có mùi thơm hắc, vị cay và tê nhẹ.
Bạc hà thường ra hoa và quả từ tháng 7 đến tháng 10 hàng năm. Hoa bạc hà kích thước nhỏ và có thể có nhiều màu sắc khác nhau như màu trắng, hồng, tím hay màu tím hồng. Quả bạc hà cho 4 hạt.
Theo như phân tích từ các giảng viên khoa Cao đẳng Điều dưỡng TPHCM tại Trường Cao đẳng Y dược Pasteur cho biết thành phần của bạc hà, có một số chất như: 40,7 % methol, 23,4 % methone, Protein, Beta-caryophyllene, Magnesium, Beta-pinene, Sodium, 1,8-cineole, Cobalamin, Limonene, Canxi và các Vitamin A, B6, C, D.
Một số bài thuốc trị bệnh từ cây Bạc Hà
1. Giảm khó chịu khi cho con bú
Phụ nữ đang cho con bú thường than phiền về chứng nứt nẻ và đau ở núm vú. Nghiên cứu cho thấy việc thoa một chút tinh dầu lên vùng da bị ảnh hưởng có thể giúp cải thiện tình trạng này. Tuy nhiên khi áp dụng, nên lau sạch ngực trước khi cho con bú trở lại. Đồng thời tránh thoa quá nhiều lần vì nó có thể làm giảm tiết sữa.
2. Chữa khó tiêu
Các hoạt chất trong bạc hà có khả năng xoa dịu cơ bụng và làm tăng tốc độ lưu thông của dịch mật. Điều này cho phép thức ăn được tiêu hóa nhanh hơn, cải thiện các triệu chứng cho người bị khó tiêu. Cách sử dụng: Lấy 10 g lá bạc hà đem rửa sạch, vò nát và hãm với 500 ml nước sôi. Chia uống nhiều lần trong ngày, cứ 2 đến 3 giờ lại uống một lần.
Bạc Hà được trồng nhiều ở nước ta
3. Phòng ngừa loét dạ dày
Tiến hành thử nghiệm trên động vật, các nhà khoa học nhận thấy hoạt chất menthol được chiết xuất từ lá bạc hà có khả năng bảo vệ niêm mạc dạ dày khỏi tác hại của ethanol và indomethacin . Do vậy những người thường xuyên uống bia rượu hoặc đang được điều trị bằng thuốc giảm đau được khuyến khích sử dụng bạc hà để ngăn ngừa bệnh viêm loét dạ dày.
4. Khả năng làm dịu kích ứng, giảm nổi mẩn đỏ ngứa trên da
Tinh dầu chiết xuất từ bạc hà được sử dụng rộng rãi để làm dịu kích ứng và khắc phục tình trạng nổi mẩn đỏ ngứa trên da. Thế nhưng, bạn cần pha loãng nó với một số loại tinh dầu nền như dầu dừa hay dầu ô liu trước khi bôi lên da. Cứ 29,57 ml dầu nền đem pha với 3 đến 5 giọt tinh dầu bạc hà. Trước khi áp dụng trên diện rộng, hãy thoa một ít tinh dầu ra cổ tay để chắc chắn rằng bạn không bị dị ứng với tinh dầu bạc hà.
5. Trị cảm lạnh, cảm cúm
Cây bạc hà có tác dụng làm co các màng sưng trong mũi, qua đó giúp cải thiện các triệu chứng nghẹt mũi, khó thở do cảm lạnh, cảm cúm gây ra. Bên cạnh đó, trong bạc hà có thành phần hóa học chính là methol còn giúp kháng khuẩn, làm lỏng dịch nhầy trong phổi, giảm ho.
Để đẩy lùi các triệu chứng khó chịu, bạn có thể sử dụng bạc lấy 20 g toàn cây bạc hà nấu nước xông với lá chanh, hương nhu, lá bưởi, lá tre, sả, cúc tần, mỗi loại lấy 30 g và 3 nhánh tỏi đập giập.hà theo các hình thức sau:
- Lấy cây bạc hà đem nấu chung với một số nguyên liệu khác như sả, lá bưởi, cây kinh giới hay hương nhu…để xông hơi.
- Hít trực tiếp tinh dầu bạc hà bằng mũi
- Hái 3 nhánh bạc hà tươi giã nát pha với 100 ml nước chanh đường, thưởng thức khi nước còn ấm.
6. Trị buồn nôn và nôn sau hóa trị ung thư
Buồn nôn và ói mửa là một trong những tác dụng phụ mà hầu hết bệnh nhân được hóa trị phải đối mặt. Việc hít tinh dầu bạc hà có thể giúp người bệnh giảm bớt triệu chứng khó chịu này.
7. Công dụng giảm căng thẳng, đau đầu
Một số bằng chứng cho thấy dầu bạc hà có tác dụng giảm đau tương tự như các thuốc Tylenol hoặc Paracetamol. Nó giúp làm giảm triệu chứng đau đầu do stress khi được thoa lên trán kết hợp với massage. Bên cạnh đó, bạn có thể đưa lọ tinh dầu bạc hà lại gần mũi và hít thật sâu để xoa dịu thần kinh.
8. Bảo vệ răng miệng
Đây cũng là một trong những tác dụng của lá bạc hà cần được đề cập đến. Không phải ngẫu nhiên mà chiết xuất từ thảo dược này được sử dụng trong nhiều loại kem đánh răng và các sản phẩm chăm sóc sức khỏe răng miệng.
Nhờ có đặc tính kháng nấm, diệt khuẩn mà bạc hà có thể hữu ích cho người bị sâu răng, hôi miệng, nhiễm trùng nướu… Cách sử dụng: Pha 2 -3 giọt tinh dầu vào trong ly nước ấm. Dùng nước này súc miệng mỗi ngày từ 2 đến 3 lần.
9. Tăng cường khả năng miễn dịch
Với đặc tính kháng khuẩn, chống nấm, tiêu diệt virut gây bệnh sẵn có, bạc hà giúp nâng cao hệ miễn dịch của cơ, tăng sức đề kháng của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh. Nếu bạn đang có vấn đề với hệ miễn dịch, hỏi ý kiến bác sĩ về việc sử dụng dầu bạc hà hay viên nang chứa chiết xuất bạc hà để cải thiện sức khỏe.
Một số bài thuốc trị bệnh từ cây Bạc Hà
10. Trị lành vết thương
Tinh dầu có trong bạc hà đã được chứng minh là có tác dụng chống lại 4 chủng vi khuẩn khác nhau, trong đó có một loại đã kháng lại kháng sinh. Bên cạnh đó, nó còn kích thích các nguyên bào sợi phát triển thúc đẩy tổn thương nhanh được chữa lành.
11. Trị hội chứng buồng trứng đa nang
Dầu cây bạc hà có thể giúp cân bằng nội tiết tố trong cơ thể. Điều này thật sự hữu ích trong việc chống lại sự phát triển của hội chứng buồng trứng đa nang cùng nhiều vấn đề khác về sức khỏe có liên quan đến thay đổi nội tiết.
Những điểm cần lưu ý khi sử dụng cây Bạc Hà
1. Thận trọng khi dùng Bạc hà
Việc thoa tinh dầu cây bạc hà nguyên chất có thể gây kích ứng da. Bạn cần pha loãng nó với dầu nền trước khi sử dụng, đặc biệt là khi bôi lên mặt. Không áp dụng tinh dầu bạc hà trên những khu vực da đang bị lở loét, trầy xước. Tránh để tinh dầu bạc hà dính vào mắt. Hàng ngày bạn không nên thoa hay hít tinh dầu cây bạc hà quá 3 đến 4 lần để tránh nguy cơ bị sung huyết da, khô niêm mạc đường thở. Ngưng sử dụng vị thuốc bạc hà và các chế phẩm của nó khi các triệu chứng đã được cải thiện. Tránh dùng liên tục trong thời gian dài.
Bên cạnh đó, cần chú ý không nên sử dụng bạc hà cho những đối tượng bệnh nhân sau:
- Bệnh nhân tiểu đường
- Trẻ em
- Người bị sốt do âm hư
- Huyết áp cao
- Người mắc các bệnh lý về tim mạch
- Phụ nữ mang thai
- Táo bón kéo dài
- Bệnh nhân bị trào ngược dạ dày thực quản
- Người đang bị suy nhược
2. Bạc hà và một số tác dụng phụ
Bạc hà là một vị thuốc tốt cho sức khỏe con người, tuy nhiên việc sử dụng không đúng cách sẽ có thể biến bạc hà thành con dao hai lưỡi. Một số tác dụng phụ của bạc hà đã được ghi nhận như:
- Ợ nóng
- Dị ứng da
- Nổi phát ban trên da
- Làm chậm nhịp tim
- Co giật
- Ngộ độc do dùng quá liều
- Hạ đường huyết
Bài viết trên do các giảng viên tại Trường Cao đẳng Y dược Pasteur tìm hiểu và chia sẻ với mục đích giúp các bạn đọc có thể tham khảo về nhiều kiến thức đông y. Nếu có nhu cầu sử dụng bạc hà để điều trị bệnh một cách có hiệu quả nhất, thì việc đầu tiên các bạn nên hỏi ý kiến của các bác sĩ cũng như các thầy thuốc để được tư vấn cụ thể nhất.