Bật mí tác dụng trị bệnh của Thảo quyết minh

Bật mí tác dụng trị bệnh của Thảo quyết minh

Nội dung bài viết

Thảo quyết minh mọc hoang ở nhiều nơi trên cả nước, thường phổ biến ở các tỉnh như Hòa Bình, Phú Thọ, Nghệ An, Cao Bằng, Quảng Ninh.

Thảo quyết minh còn được gọi là hạt muồng muồng

Tổng quan dược liệu Thảo quyết minh

Thảo quyết minh là thực vật thân thảo, cao khoảng 30 đến 90cm. Đôi khi một số cây có thể cao đến 150cm. Cây có lá kép, hình lông kim, lá mọc so le, mỗi lá có khoảng 2 đến 4 lá chét. Lá chét hình trứng mở rộng ở đầu lá, dài khoảng 3 đến 5cm, rộng khoảng 15 đến 20mm.

Hoa thảo quyết minh mọc ở các kẽ lá, khoảng 1 đến 3 lá sẽ có 1 hoa, màu vàng tươi. Quả có hình trụ, bên trong có thể chứa khoảng 25 hạt. Hạt thảo quyết minh cũng có hình trụ, đôi khi có thể có hình tháp, hai đầu vắt chéo. Bên ngoài hạt có màu nâu nhạt hoặc lục nâu, bóng.

Hạt thảo quyết minh cũng là bộ phận được dùng làm thuốc, được gọi là Quyết minh tử. Theo Y sĩ YHCT, trong Đông y, quyết minh tử là vị thuốc có tính bình, vị mặn, quy vào 2 kinh thận và can. Công dụng thanh can, lợi thận, khử phong, nhuận tràng, thông tiện, sáng mắt. Trị các bệnh về mắt, táo bón, mất ngủ, hắc lào, chàm, bảo vệ hệ thống thần kinh hỗ trợ điều trị Parkinson, cao huyết áp, viêm gan.

Một số bài thuốc dân gian từ Thảo quyết minh

Trị mắt đỏ, đau đầu do phong nhiệt

Nguyên liệu

Quyết minh tử (sao vàng): 12g

Phòng phong: 8g

Hoàng liên: 8g

Thăng ma: 4g

Cam thảo: 4g

Tế tân: 2g

Sài hồ: 12g

Cúc hoa: 12g

Đạm trúc điệp: 12g

Cách dùng: Đem các vị sắc thành thuốc uống.

Quyết minh tử có khá nhiều công dụng

Trị cườm mắt, giảm thị lực do can thận bất túc và quáng gà

Bài thuốc dân gian 1

Nguyên liệu

Quyết minh tử: 12g

Câu kỷ tử: 12g

Gan lợn: 100 – 150g

Cách dùng: Mang đi nấu chín, dùng ăn.

Bài thuốc dân gian 2

Nguyên liệu

Quyết minh tử: 12g

Nữ trinh tử: 12g

Cốc tinh thảo: 12g

Cúc hóa: 12g

Sa tật lê: 12g

Câu kỷ tử: 12g

Sanh địa: 16g

Cách dùng: Đem các vị thuốc sắc uống.

Trị đau đầu do huyết áp cao: Có thể dùng 20g Thảo quyết minh sắc thành nước uống. Hoặc có thể thêm bạch tật lê, câu đằng mỗi vị 12g, sắc thành thuốc và dùng uống.

Trị đau nửa đầu

Nguyên liệu

Quyết minh tử: 12g

Dã cúc hoa: 12g

Xuyên khung: 8g

Mạn kinh tử: 8g

Phòng phong: 8g

Hoàng liên: 8g

Thăng má: 4g

Tế tân: 2g

Cam thảo: 4g

Cách dùng: Đem sắc thành nước, dùng uống.

Trị mỡ trong máu cao: Sử dụng 50g Thảo quyết minh sắc thành nước, mỗi ngày uống 3 lần.

Trị can thận âm hư (đục thủy tinh thể, mắt mờ)

Nguyên liệu

Quyết minh tử: 15g

Sa uyển tử: 12g

Câu kỷ tử: 12g

Bạch tật lê: 12g

Nữ trinh tử: 12g

Cách dùng: Đem các vị sắc thành thuốc, dùng uống.

Trị hắc lào, chàm, nấm ở trẻ em: Thảo quyết minh 20g, giấm 5ml, rượu 40-50ml ngâm trong 10 ngày. Dùng nước này để thoa lên vùng da bệnh.

Hỗ trợ hạ huyết áp

Nguyên liệu

Quyết minh tử (sao cháy): 12g

Cỏ ngọt: 6g

Cúc hoa: 4g

Hoa hòe (sao vàng): 10g

Cách dùng: hãm với nước sôi, dùng uống nhiều lần trong ngày thay nước trà. Một liệu trình khoảng 3 đến 4 tuần. Thực hiện liên tục 2 đến 3 liệu trình để đạt hiệu quả điều trị như mong muốn.

Một số lưu ý

Người bị bệnh tiêu chảy, tiểu đường và huyết áp thấp cần thận trong khi sử dụng Thảo quyết minh.

Phụ nữ có thai và cho con bú nên trao đổi với thầy thuốc trước khi sử dụng vị thuốc này.

Tránh nhầm lẫn Thảo quyết minh với một số các vị thuốc họ muồng ngủ khác như: Cây điền thanh, cây lục lạc lá tròn,…

(Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, để đảm bảo an toàn và tránh các tác dụng không mong muốn, nên hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi dùng).

Nguồn: duochoccotruyen.edu.vn